CÁC VỊ THUỐC HAY ĐIỀU TRỊ DỨT ĐIỂM TRĨ
CÁC VỊ THUỐC HAY ĐIỀU TRỊ DỨT ĐIỂM TRĨ









1. Hòe giác:
Vị thuốc đầu bảng đã được sử dụng lâu đời trong các bài thuốc điều trị trĩ. Rất phù hợp với điều trị trĩ theo nguyên lý YHCT:
– Tính hàn có tác dụng trừ nhiệt mạnh hơn và phù hợp với điều trị trĩ (chứng bệnh thuộc về nhiệt).
– Mát máu, cầm máu, bền vững thành mạch, nhuận can
Đáp ứng tốt các tác dụng điều trị trĩ theo YHHĐ
Thành phần hoạt chất Flavonoid:
4.3% Rutin + 10,5% flavonoid (Sophoricoside)
Cầm máu tốt
Giảm đau rát
Chống viêm, kháng khuẩn
Co búi trĩ
Bền thành mạch tốt
Nhuận tràng, tăng cường tiêu hóa
Giảm bớt tổn thương gan, lợi gan mật
– Tính hàn có tác dụng trừ nhiệt mạnh hơn và phù hợp với điều trị trĩ (chứng bệnh thuộc về nhiệt).
– Mát máu, cầm máu, bền vững thành mạch, nhuận can
Đáp ứng tốt các tác dụng điều trị trĩ theo YHHĐ
Thành phần hoạt chất Flavonoid:
4.3% Rutin + 10,5% flavonoid (Sophoricoside)
Cầm máu tốt
Giảm đau rát
Chống viêm, kháng khuẩn
Co búi trĩ
Bền thành mạch tốt
Nhuận tràng, tăng cường tiêu hóa
Giảm bớt tổn thương gan, lợi gan mật
2. Hoàng cầm

Hoàng Cầm: Tính hàn: thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải độc, chỉ huyết. Hoàng cầm giúp cầm máu, Làm mát cơ thể, giảm đau
Là kháng sinh tự nhiên: kháng khuẩn rộng, chống viêm rất tốt, Làm giảm co thắt cơ trơn của ruột
Tăng cường miễn dịch: giảm tính thẩm thấu mao mạch, bền thành mạch, chống dị ứng (flavonoid baicalin>4%)
Là kháng sinh tự nhiên: kháng khuẩn rộng, chống viêm rất tốt, Làm giảm co thắt cơ trơn của ruột
Tăng cường miễn dịch: giảm tính thẩm thấu mao mạch, bền thành mạch, chống dị ứng (flavonoid baicalin>4%)
3. Địa Du

Địa du là vị thuốc hơi hàn, không có độc. Lương huyết, cầm máu, tán huyết ứ, giải độc liễm sang. Cầm máu, Kháng khuẩn, Kháng viêm, chống oxy hóa
Tính lạnh mà giáng, có công năng cầm máu mà thanh hỏa, Người xưa muốn dứt bệnh ở phía dưới toàn dùng tới nó trị tất cả các loại bệnh thuộc huyết, lấy huyết nhiệt ở hạ tiêu như đi cầu ra máu, kiết lỵ ra máu
Tính lạnh mà giáng, có công năng cầm máu mà thanh hỏa, Người xưa muốn dứt bệnh ở phía dưới toàn dùng tới nó trị tất cả các loại bệnh thuộc huyết, lấy huyết nhiệt ở hạ tiêu như đi cầu ra máu, kiết lỵ ra máu
4. Đương quy

Tính ôn: Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết. Đương quy giúp giảm đau do làm dãn và dịu co thắt cơ trơn huyết quản ngoại vi, tăng lưu lượng máu đến đó
Chống viêm , tăng cường chức năng miễn dịch
Kháng khuẩn, nhuận tràng thông tiện
Chống viêm , tăng cường chức năng miễn dịch
Kháng khuẩn, nhuận tràng thông tiện
5. Phòng Phong

Tính ôn: Tác dụng giải biểu, trừ phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, giảm co thắt
Phòng phong giúp giảm đau, giảm ngứa
Giảm co thắt
Hạ nhiệt, lợi tiểu, Kháng khuẩn
Phòng phong giúp giảm đau, giảm ngứa
Giảm co thắt
Hạ nhiệt, lợi tiểu, Kháng khuẩn
6. Chỉ xác

Tính ôn: Phá khí, tiêu tích trệ lưu thông khí huyết
Chỉ xác giúp giảm đau, Giảm ngứa
Giúp tiêu hóa tốt
Chỉ xác giúp giảm đau, Giảm ngứa
Giúp tiêu hóa tốt